Kiểu số nguyên
Các kiểu số nguyên
Tên kiểu | Phạm vi | Dung lượng |
Shortint | -128 đến 127 | 1 byte |
Byte | 0 đến 255 | 1 byte |
Integer | -32768 đến 32767 | 2 byte |
Word | 0 đến 65535 | 2 byte |
LongInt | -2147483648 đến 2147483647 | 4 byte |
int64 -2^63…2^63-1
qword 0…2^64-1
Các phép toán trên kiểu số nguyên
Các phép toán số học:
+, -, *, / (phép chia cho ra kết quả là số thực).
Phép chia lấy phần nguyên: DIV (Ví dụ : 34 DIV 5 = 6).
Phép chia lấy số dư: MOD (Ví dụ: 34 MOD 5 = 4).
Các phép toán xử lý bit:
Trên các kiểu ShortInt, Integer, Byte, Word có các phép toán:
- NOT, AND, OR, XOR.
A | B | A AND B | A OR B | A XOR B | NOT A |
1 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 |
1 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 |
0 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 |
0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
- SHL (phép dịch trái): a SHL n Û a ´ 2n
- SHR (phép dịch phải): a SHR n Û a DIV 2n
Kiểu logic
– Từ khóa: BOOLEAN
– miền giá trị: (TRUE, FALSE).
– Các phép toán: phép so sánh (=, <, >) và các phép toán logic: AND, OR, XOR, NOT.
Trong Pascal, khi so sánh các giá trị boolean ta tuân theo qui tắc: FALSE < TRUE.
Giả sử A và B là hai giá trị kiểu Boolean. Kết quả của các phép toán được thể hiện qua bảng dưới đây:
A | B | A AND B | A OR B | A XOR B | NOT A |
TRUE | TRUE | TRUE | TRUE | FALSE | FALSE |
TRUE | FALSE | FALSE | TRUE | TRUE | FALSE |
FALSE | TRUE | FALSE | TRUE | TRUE | TRUE |
FALSE | FALSE | FALSE | FALSE | FALSE | TRUE |
Kiểu số thực
Các kiểu số thực:
Tên kiểu | Phạm vi | Dung lượng |
Single | 1.5´10-45 ® 3.4´10+38 | 4 byte |
Real | 2.9´10-39 ® 1.7´10+38 | 6 byte |
Double | 5.0´10-324 ® 1.7´10+308 | 8 byte |
Extended | 3.4´10-4932 ® 1.1´10+4932 | 10 byte |
Chú ý: Các kiểu số thực Single, Double và Extended yêu cầu phải sử dụng chung với bộ đồng xử lý số hoặc phải biên dich chương trình với chỉ thị {$N+} để liên kết bộ giả lập số.
Các phép toán trên kiểu số thực:
+, -, *, /
Chú ý: Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD.
Các hàm số học sử dụng cho kiểu số nguyên và số thực:
SQR(x): Trả về x2
SQRT(x): Trả về căn bậc hai của x (x³0)
ABS(x): Trả về |x|
SIN(x): Trả về sin(x) theo radian
COS(x): Trả về cos(x) theo radian
ARCTAN(x): Trả về arctang(x) theo radian
LN(x): Trả về ln(x)
EXP(x): Trả về ex
TRUNC(x): Trả về số nguyên gần với x nhất nhưng bé hơn x.
INT(x): Trả về phần nguyên của x
FRAC(x): Trả về phần thập phân của x
ROUND(x): Làm tròn số nguyên x
PRED(n): Trả về giá trị đứng trước n
SUCC(n): Trả về giá trị đứng sau n
ODD(n): Cho giá trị TRUE nếu n là số lẻ.
INC(n): Tăng n thêm 1 đơn vị (n:=n+1).
DEC(n): Giảm n đi 1 đơn vị (n:=n-1).
Kiểu ký tự
– Từ khoá: CHAR.
– Kích thước: 1 byte.
– Để biểu diễn một ký tự, ta có thể sử dụng một trong số các cách sau đây:
- Đặt ký tự trong cặp dấu nháy đơn. Ví dụ ‘A’, ‘0’.
- Dùng hàm CHR(n) (trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn). Ví dụ CHR(65) biễu diễn ký tự ‘A’.
- Dùng ký hiệu #n (trong đó n là mã ASCII của ký tự cần biểu diễn). Ví dụ #65.
– Các phép toán: =, >, >=, <, <=,<>.
* Các hàm trên kiểu ký tự:
– UPCASE(ch): Trả về ký tự in hoa tương ứng với ký tự ch. Ví dụ: UPCASE(‘a’) = ‘A’.
– ORD(ch): Trả về số thứ tự trong bảng mã ASCII của ký tự ch. Ví dụ ORD(‘A’)=65.
– CHR(n): Trả về ký tự tương ứng trong bảng mã ASCII có số thứ tự là n. Ví dụ: CHR(65)=’A’.
– PRED(ch): cho ký tự đứng trước ký tự ch. Ví dụ: PRED(‘B’)=’A’.
– SUCC(ch): cho ký tự đứng sau ký tự ch. Ví dụ: SUCC(‘A’)=’B’.
BÌNH LUẬN MỚI