Bảng Là Gì?
Mỗi một cơ sở dữ liệu thường gồm một hoặc nhiều bảng khác nhau. Mỗi một bảng gồm có các trường (cột) khác nhau. Ví dụ như bảng dưới đây gồm có 5 cột là ID, Họ, Tên, Ngày Sinh và Giới Tính.
ID | Họ | Tên | Ngày Sinh | Giới Tính |
---|---|---|---|---|
001 | Lê | Anh | 01/01/1992 | Nữ |
002 | Nguyễn | Bình | 01/02/1992 | Nam |
003 | Nguyễn | Chung | 01/03/1992 | Nam |
Mỗi bảng sẽ chứa dữ liệu của cơ sở dữ liệu.
Câu Lệnh CREATE TABLE
Câu lệnh CREATE TABLE
trong MySQL được sử dụng để tạo bảng.
CREATE TABLE table_name ( column_1_name TYPE_1, column_2_name TYPE_2, column_3_name TYPE_3, ... );
Trong đó:
table_name
là tên bảng sẽ được tạo ra.columm_1_name
là tên của trường đầu tiên (tương tựcolumn_2_name
,column_3_name
…).TYPE_1
là kiểu dữ liệu của trườngcolumn_1_name
(tương tựTYPE_2
,TYPE_3
…)
Tên bảng và cột thường sử dụng chữ thường và phân biệt bởi dấu gạch dưới _
. Tên kiểu dữ liệu của cột được quy định sẵn trong MySQL như INTEGER
dành cho kiểu số nguyên, VAR_CHAR
dành cho kiểu chuỗi ký tự ngắn, TEXT
dành cho kiểu văn bản…
Ví Dụ
Câu lệnh dưới đây tạo một bảng với tên là students
trong đó gồm có 5 trường:
> CREATE TABLE students ( id INT(3) NOT NULL AUTO_INCREMENT, first_name VARCHAR(50) NOT NULL, last_name VARCHAR(50) NOT NULL, gender INT(1) NOT NULL, birthday DATE, PRIMARY KEY (id) );
Trong đó:
- Cột
id
là cột với kiểu dữ liệu số nguyên với tối đa 3 chữ sốINT(3)
, không được bỏ trốngNOT NULL
và tự động tăngAUTO INCREMENT
- Cột
first_name
là cột có kiểu dữ liệuVAR_CHAR
với tối đa 5 ký tự. Cột này cũng không được phép bỏ trốngNOT NULL
. - Cột
last_name
là cột có kiểu dữ liệuVAR_CHAR
với tối đa 5 ký tự. Cột này cũng không được phép bỏ trống. - Cột
gender
là cột với kiểu dữ liệu số nguyên với tối đa 1 chữ sốINT(3)
- Cột
birthday
là cột với kiểu dữ liệuDATE
Ngoài ra cột id
được đánh là khoá chính PRIMARY KEY
trong bảng.
BÌNH LUẬN MỚI